top of page
  • Ảnh của tác giảanhthuthai

Các thì trong tiếng anh phổ biến cho người mới bắt đầu

Để có thể tiếp cận và giao tiếp bằng tiếng anh hoặc lấy các chứng chỉ cao hơn phục vụ cuộc sống, việc làm. Thì nắm vững các thì tiếng anh là điều bạn không thể bỏ qua. Hiểu được điều này, hôm nay, WorkSmart giới thiệu các thì trong tiếng anh thông dụng, cách dùng và ví dụ cụ thể. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!


Các thì trong tiếng anh cho người mới bắt đầu


1. Simple Present tense - Thì hiện tại đơn


Simple present tense là thì hiện tại đơn dùng để mô tả một sự vật hiển nhiên hoặc hành động được lặp đi lặp lại theo phong tục, khả năng, thói quen,... Đây là một trong các thì trong tiếng anh được sử dụng thường xuyên nhất.


cac-thi-trong-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau
Các thì trong tiếng anh cho người mới bắt đầu

Công thức của simple present tense


Câu khẳng định

  • Động từ thường: S + V(s/es) + 0

  • Động từ “to be”: S + be (am/is/are) + O


Câu phủ định

  • Trong trường hợp với động từ thường: S + do not /does not + V_inf

  • Trong trường hợp với động từ “to be”: S + be (am/is/are) + not + O


Câu nghi vấn

Trong trường hợp với động từ thường: Do/Does + S + V_inf?

Trong trường hợp với động từ “to be”:Am/is/are + S + O?


Ví dụ điển hình để bạn hiểu hơn về thì hiện tại đơn:

  • He gets up at 6 o’clock.

(Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ)

  • He doesn’t eat chocolate.

(Anh ấy không ăn sô cô la.)


  • He is a student.

(Anh ấy là học sinh)

  • He is not a teacher

(Anh ấy không phải là giáo viên)

  • Is He a student?

(Anh ấy có phải là học sinh không)


Cách dùng thì hiện tại đơn


Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý nào đó.


Ex: She gets up early every morning. (Cô ấy dậy sớm mỗi sáng.)


Hoặc thì hiện tại đơn dùng để diễn tả năng lực cụ thể của con người


Ex: She plays sport very well (Cô ấy chơi cầu lông rất giỏi)


Hoặc thì hiện tại đơn còn dùng diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp ở tương lai, đặc biệt là trong vấn đề di chuyển. Ví dụ như:


Ex: The bus leaves at 9 am tomorrow (Xe buýt khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)


Một số dấu hiệu giúp bạn dễ dàng nhận biết được thì hiện tại đơn:

  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng

  • Constantly, alway: luôn luôn

  • Rarely hoặc seldom: hiếm khi

  • Every day/ every week/ every month…: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng

  • Often, frequently, usually: những trạng từ chỉ tần suất


2. Present Progressive - Thì hiện tại tiếp diễn


cac-thi-trong-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau
Các thì trong tiếng anh cho người mới bắt đầu

Thì này dùng để chỉ những sự việc xảy ra ngay lúc bạn đang nói hoặc xung quanh thời điểm bạn đang nói. Đồng thời, hành động đó vẫn tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt.

Dưới đây là công thức thì hiện tại tiếp diễn


Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing


Ví dụ: He is playing game


Câu phủ định: S + am/is/are + not + V_ing


Ví dụ: S + am/is/are + not + V_ing


He is not doing his homework now


(Anh ấy không đang làm bài tập)


Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?


Ví dụ: Is he studying English? (Có phải anh ấy đang học tiếng anh không?)


Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn mô tả hành động diễn ra và kéo dài tại thời điểm ở hiện tại.

The children are playing badminton now. (Tụi nhóc đang chơi cầu lông)


  • Dùng thì hiện tại tiếp diễn sau mệnh lệnh, câu đề nghị:

Look! The child is smile (nhìn kìa, đứa trẻ đang cười)

  • Hoặc dùng để diễn tả hành động được lặp đi lặp lại, thêm vào trạng từ chỉ tần suất always:

He is always borrowing our pens and then she doesn’t remember (cô ấy luôn mượn bút của tôi và sau đó không nhớ trả)

  • Diễn tả một hành động sắp diễn ra

Tomorrow, i am taking to the bus to school to study english (ngày mai, tôi sẽ đi đến trường học tiếng anh)


3. Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành


cac-thi-trong-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau
Các thì trong tiếng anh cho người mới bắt đầu

Đây là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc đã được bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm hiện tại và trong tương lai vẫn có thể tiếp tục diễn ra.



Công thức Present Perfect


Trong câu khẳng định


  • S + have/has + V3/ed + O

Ví dụ:

  • He has done his homework

  • He has had dinner with his family


Trong câu phủ định


  • S + have/has + not + V3/ed + O

Ví dụ:

  • He hasn't done his homework

  • He hasn’t completed the assigned work


Trong câu nghi vấn


  • Have/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • Have you done your homework?

  • Has he visited his friend at Sai Gon?


Cách dùng thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect


  • Thì này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không được xác định trong quá khứ.

  • Present Perfect diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

  • Present Perfect đi cùng since & for. Trong đó, since sẽ đi với thời gian bắt đầu cố định, điển hình như (1995, this morning, this afternoon,..

  • For + khoảng thời gian (từ lúc bắt đầu cho đến thời điểm hiện tại).


Ví dụ: He has done all my homework

He has lived in Sai Gon all his life.


Tổng hợp các thì trong tiếng anh phổ biến


Phía trên là các thì trong tiếng anh phổ biến mà người mới bắt đầu không nên bỏ qua. Hy vọng, WorkSmart đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Đừng quên tiếp tục theo dõi Học tiếng anh để tìm hiểu những thì tiếng anh phổ biến tiếp theo nhé! Đặc biệt, trước khi mua các khoá học Elsa hoặc chương trình phát triển kỹ năng mềm của Unica, bạn chỉ cần truy cập vào Save Extra trước sẽ được hoàn tiền cực đã.


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page